Tự động thay đổi status, gửi các tin nhắn với nhiều hình ghép lại, kiểm tra nick ẩn,… là những tính năng độc đáo mà bạn có thể tìm thấy ở phần mềm Yhs Tool.
Tải Yhs Tool 1.4 tại
đây (dung lượng 859KB).
Tải xong, bạn chạy file Yhs Tool 1.4.4 ToGD.exe để thực thi chương trình. Giao diện chính xuất hiện khá đơn giản, trực quan, gồm có bốn thẻ ứng với bốn chức năng chính: (bạn nhấn hai nút tam giác nhỏ để di chuyển đến các thẻ chức năng bị khuất).
1. Yahoo status: Tự động thay đổi status
Bạn gõ nội dung status vào khung Message, nếu status có liên kết đến một trang web thì bạn gõ địa chỉ trang web vào ô trống bên dưới. Trường hợp muốn dùng các ký tự đặc biệt như các biểu tượng vui làm status, bạn gõ các ký tự này vào khung trống bên cạnh ô nhập địa chỉ. Chuyển sang trường Option, bạn nhấn chuột vào hộp Select ID chọn nick muốn thay đổi status, ở hộp bên dưới, chọn hiệu ứng áp dụng khi thay đổi status trong số 16 hiệu ứng có sẵn.
Tiếp theo, bạn dịch chuyển thanh trượt Speed sang trái/phải để giảm/tăng tốc độ chuyển đổi status, lưu ý là nên chọn tốc độ vừa phải nếu không sẽ dẫn đến tính trạng “đứng” status – không thể thay đổi. Nếu muốn tự động online-offline liên tục, bạn đánh dấu chọn Available-Invisible.
Sau cùng, nhấn Run để thực thi chức năng. Lúc này, hộp thoại Status Change Confirmation hiện ra để xác nhận việc thay đổi status, bạn nên bỏ dấu chọn mục Show this message in the future trong hộp thoại này để không phải hiện ở những lần sau. Để tạm dừng chức năng đổi status, bạn nhấn Stop.
2. Message: Gửi các tin nhắn độc đáo hình trái tim, các con vật,…
|
Tin nhắn độc đáo là hình ảnhđược ghép từ nhiều smiley khác nhau |
Trước tiên, bạn nhấn F5 để refresh, cập nhật lại các tính năng trên giao diện. Xong, bạn nhấn chuột vào hộp Instances chọn một trong các nick đang chat với bạn. Nếu muốn gửi các đối tượng độc đáo, bạn chỉ việc nhấn chọn các đối tượng trong hộp Items. Nếu chỉ gửi tin nhắn dạng văn bản bình thường, bạn gõ nội dung vào khung Message. Còn muốn gửi biểu tượng vui, bạn nhấn chọn biểu tượng trong khung Emotion, nhấn nút liên kết more ở góc dưới bên phải giao diện để xem và chọn các biểu tượng ẩn khác. Tùy theo, lựa chọn gửi ở trên, mà bước cuối cùng bạn chọn Emotion, Item hay Message. Sau cùng, nhấn Send để gửi tin nhắn đến bạn chat.
3. Check invisible: Kiểm tra nick ẩn
Bạn nhập nick muốn kiểm tra vào khung trống, rồi nhấn nút biểu tuợng hình chiếc kính lúp để kiểm tra. Kết quả chi tiết sẽ được thể hiện trên giao diện chương trình. Nếu muốn theo dõi trạng thái status để biết nick đang online hay offline, bạn nhấn nút . Ngoài ra, phía dưới góc phải hộp thoại còn có nút Take This Avatar cho phép bạn lưu lại avatar của nick đã kiểm tra.
4. Setting: Một số thiết lập nâng cao cho Yahoo! Messenger
|
Cửa sổ Setting |
Có hai tùy chọn chính: Multiple Instance – hỗ trợ chat nhiều nick, và Automatically Run Yahoo! Messenger – tự động khởi chạy Yahoo! Messenger cùng Windows. Một chức năng cũng khá độc đáo nữa là thay đổi ảnh động đăng nhập vào Yahoo! Messenger, bạn chọn một trong các mẫu Audibles được cung cấp sẵn tại trường Login Animation, sử dụng hai nút Go Back và Next Flash File để di chuyển đến các mẫu khác. Nếu muốn dùng một file flash bất kỳ, bạn nhấn nút Browse để chọn.
5. Ngoài ra, trong menu Tool còn có hai công cụ hữu ích khác:
- Status Designer: Cho phép bạn tự tay thiết kế các status “không đụng hàng”. Mặc định, khung Design editor sẽ hiển thị danh sách biểu tượng mặt cười quen thuộc, nhiệm vụ của bạn là chọn các biểu tượng khác ở trường Icon-Ibk. Sau đó, nhấn chọn các biểu tượng trong khung Design editor để thay thế và sắp xếp các biểu tượng này thành chữ cái hay đối tượng độc đáo nào đó tùy sở thích. Để thiết kế lại từ đầu bạn nhấn Re-Build, nhấn nút liên kết more để duyệt các biểu tượng mặc cười khác. Nội dung status thiết kế sẽ được thể hiện trong khung Message, khi đã ứng ý với “sản phẩm” của mình bạn nhấn Save để lưu status thành file văn bản (.txt) dùng cho những lần sau. Nếu muốn dùng ngay status cho nick đang mở bạn nhấn OK hay Apply.
|
Tự thiết kế status không đụng hàng |
- Inverse Text Editor – Tạo chữ ngược: Các sử dụng tiện ích này khá là đơn giản, bạn gõ nội dung văn bản gốc vào khung Origin Text, chữ ngược tương ứng sẽ được hiển thị trong khung Inverse Text. Bạn nhấn nút Copy chép lại chữ ngược này để sử dụng.